Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư 03/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-
BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Thông tư số 29/2022/TT- BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình;
Căn cứ Công văn 473/UBND-NC ngày 05/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc triển khai thực hiện Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Hướng dẫn số 931/HD-SNV ngày 09/4/2021 của Sở Nội vụ Hòa Bình về việc hướng dẫn tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức; Công văn số 4309/SNV-CCVC ngày 22/10/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc thẩm định Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Cao Phong năm học 2024-2025; Công văn số 4374/SNV- CCVC ngày 25/10/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc gửi chỉ tiêu tuyển dụng viện chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo tại Hội đồng tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Cao Phong năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Cao Phong về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025;
Ủy ban nhân dân huyện Cao Phong thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo chỉ tiêu năm học 2024 – 2025, cụ thể như sau:

I. CHỈ TIÊU, CHUYÊN NGÀNH, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Số lượng chỉ tiêu, chuyên ngành tuyển dụng 66 chỉ tiêu, trong đó:
– Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 66 chỉ tiêu, trong đó:
+ Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân huyện Cao Phong: 19 chỉ tiêu.
+ Chỉ tiêu của Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình: 47 chỉ tiêu.
(Có biểu cơ cấu chuyên môn tuyển dụng viên chức kèm theo).
2. Hình thức và nội dung tổ chức tuyển dụng
Việc tuyển dụng thực hiện bằng hình thức xét tuyển được thực hiện theo 02 vòng như sau:
1.1. Vòng 1: Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển.
– Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự sát hạch đánh giá trình độ ngoại ngữ.
– Tổ chức sát hạch đối với thí sinh đăng ký vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ ngoại ngữ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm quy định. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 3, Điều 9, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, thì được sử dụng thay thế. Trường hợp không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại Khoản 1, Điều 17, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
– Ngoại ngữ thi sát hạch tiếng Anh.
– Việc tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ được thực hiện ngay khi có kết quả kiểm phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh có điểm sát hạch ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên (tính theo thang điểm 100 điểm) được tham gia dự sát hạch vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức: Vấn đáp.
Môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật;
– Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian Vấn đáp: 30 phút (trước khi thi vấn đáp, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
– Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả điểm vấn đáp (vòng 2).
3. Xác định người trúng tuyển
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Mục III, Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Cao Phong lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
2. Điều kiện cụ thể về chuyên môn đối với thí sinh dự tuyển theo từng vị trí việc làm
a) Người đăng ký dự tuyển giáo viên Mầm non phải có bằng Cao đẳng trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Mầm non hoặc có bằng Cao đẳng chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Mầm non theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư 01/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Mầm non công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT- BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
b) Người đăng ký dự tuyển giáo viên tiểu học phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư 02/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
c) Người đăng ký dự tuyển giáo viên trung học cơ sở phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cở sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Ðào tạo ban hành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư 03/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
d) Người đăng ký dự tuyển nhân viên Thiết bị, thí nghiệm phải có bằng cao đẳng trở lên ngành đào tạo Thư viện – Thiết bị; Công nghệ thiết bị trường học được quy định và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư số 21/2022/TT-BGD ĐT ngày 28/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
đ) Người đăng ký dự tuyển nhân viên Kế toán phải có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo Kế toán, Tài chính – Kế toán được quy định và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự tuyển tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán; Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27/3/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: đươc cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
5. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

IV. NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nội dung ôn tập
Người đăng ký dự tuyển ôn tập các nội dung theo danh mục tài liệu kèm theo Thông báo này.
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức trực tiếp nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (Phiếu đăng ký dự tuyển mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ- CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ) vào một vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng (nếu đăng ký dự tuyển từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu dự tuyển.
Ngoài Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định (nêu trên), người đăng ký dự tuyển phải bổ sung một số giấy tờ sau:
– Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành; bảng điểm kết quả học tập theo đúng vị trí đăng ký dự tuyển.
– Bản sao có chứng thực chứng chỉ Tin học, ngoại ngữ, chứng chỉ tiếng dân tộc hoặc bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu thí sinh đăng ký dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên).
– Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh bản chính nếu thí sinh là người dân tộc thiểu số.
– Hai ảnh 4×6, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, thời gian chụp không quá 6 tháng, ghi đủ họ tên và ngày, tháng, năm sinh phía sau ảnh.
– 04 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận.
2. Hồ sơ sau khi trúng tuyển

2.1. Điều kiện xác lập hồ hơ trúng tuyển: Sau khi có thông báo kết quả thi tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng; hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ theo quy định.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2.2. Thành phần hồ sơ, gồm có:
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu quy định).
– Bản sao giấy khai sinh.
– Bản chính và bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang Tiếng việt.
– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên còn giá trị sử dụng trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị ra quyết định tuyển dụng (bản chính).
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản chính).
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ dự tuyển
Bắt đầu từ ngày 01/11/2024 cho đến hết ngày 01/12/2024 (Trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
2. Địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
Tại phòng Nội vụ huyện Cao Phong.
Địa chỉ: Khu 2, thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
Trong quá trình lập hồ sơ đăng ký dự tuyển, nếu có vướng mắc, đề nghị người đăng ký dự tuyển liên hệ trực tiếp về Ủy ban nhân dân huyện Cao Phong (qua Phòng Nội vụ) để được hướng dẫn.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển
Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo đến từng thí sinh đăng ký dự tuyển.

Ủy ban nhân dân huyện Cao Phong trân trọng thông báo./.

*****Tệp đính kèm:

Chỉ tiêu tuyển dụng

Danh mục tài liệu ôn tập

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: caophong.hoabinh.gov.vn

Hệ thống ôn thi của Ôn thi Công chức Toàn quốc

Facebook Zalo