Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận công bố tuyển dụng 51 chỉ tiêu công chức năm 2024, với vị trí ở nhiều cơ quan chuyên môn, UBND các huyện, thị xã và các hội đặc thù. Đây là cơ hội cho những ai mong muốn cống hiến và phát triển sự nghiệp trong khối công chức Nhà nước.
1. Phương thức và chỉ tiêu tuyển dụng
1.1. Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua thi tuyển.
1.2. Nhu cầu tuyển dụng công chức
a) Tình hình sử dụng biên chế công chức hành chính của các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng công chức năm 2024, cụ thể:
– Số lượng biên chế công chức được giao năm 2024: 2.013.
– Số lượng công chức hiện có: 1.889.
– Số lượng biên chế công chức chưa sử dụng: 124.
b) Nhu cầu tuyển dụng công chức năm 2024: 51; trong đó:
– Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 28.
– Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 23.
1.3. Nhu cầu tuyển dụng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù (thi ghép vào kỳ thi tuyển dụng công chức năm 2024).
a) Số lượng biên chế được giao: 148; trong đó, cấp tỉnh: 71, cấp huyện: 77.
b) Số lượng biên chế chưa sử dụng: 87; trong đó, cấp tỉnh: 39, cấp huyện: 48.
c) Số lượng người làm việc cần tuyển dụng: 44; trong đó, cấp tỉnh: 34, cấp huyện: 10.
1.4. Danh mục chi tiết về chỉ tiêu, vị trí việc làm, trình độ cần tuyển, chuyên ngành cần tuyển theo từng nhóm, ngành cần tuyển: Kèm theo các Phụ lục.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Ưu tiên tuyển dụng
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Kinh phí dự tuyển
Giao Sở Nội vụ hướng dẫn việc thu phí dự tuyển đối với thí sinh dự thi kỳ tuyển dụng công chức theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể:
a) Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh.
b) Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.
c) Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.
5. Nội dung, hình thức và thời gian thi tuyển
5.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính; nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút.
b) Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Việc thi tuyển sẽ do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng thực hiện để đảm bảo yêu cầu sử dụng được ngoại ngữ.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. Không phúc khảo đối với kết quả thi trắc nghiệm tại vòng 1 trên máy vi tính. Kết quả thi trắc nghiệm tại vòng 1 được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính.
5.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết trên máy vi tính.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 90 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm thi viết: 100 điểm.
đ) Các nhóm, lĩnh vực (vị trí việc làm) cần tuyển khối Nhà nước
– Nhóm 1: Lĩnh vực hành chính văn phòng.
– Nhóm 2: Lĩnh vực văn thư, lưu trữ.
– Nhóm 3: Lĩnh vực công nghệ thông tin.
– Nhóm 4: Lĩnh vực tài chính, quy hoạch, ngân sách, đầu tư, kế toán.
– Nhóm 5: Lĩnh vực kế hoạch đầu tư.
– Nhóm 6: Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Nhóm 7: Lĩnh vực thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo.
– Nhóm 8 : Lĩnh vực xây dựng.
– Nhóm 9 : Lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
– Nhóm 10 : Lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
e) Các nhóm, lĩnh vực (vị trí việc làm) cần tuyển tại các hội có tính chất đặc thù
– Nhóm 1: Lĩnh vực hành chính văn phòng.
– Nhóm 2: Lĩnh vực văn thư, lưu trữ.
– Nhóm 3: Lĩnh vực công nghệ thông tin.
– Nhóm 4: Lĩnh vực tài chính, kế toán.
– Nhóm 5: Lĩnh vực hội chữ thập đỏ.
– Nhóm 6: Lĩnh vực liên minh hợp tác xã.
– Nhóm 7: Lĩnh vực hội đông y.
– Nhóm 8: Lĩnh vực phương pháp viên.
– Nhóm 9: Lĩnh vực liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật.
5.3. Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số.
6. Xác định người trúng tuyển
6.1. Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm, kể cả đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau.
6.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn.
b) Người có số câu trả lời đúng môn kiến thức chung ở vòng 1 nhiều hơn trong trường hợp cùng dự thi vòng 1.
Trường hợp vẫn chưa xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản này thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
6.3. Đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau:
Việc xác định cơ quan sử dụng công chức trúng tuyển thực hiện theo thứ tự ưu tiên lựa chọn trong Phiếu đăng ký dự tuyển của người trúng tuyển. Trường hợp số người trúng tuyển cùng đăng ký tuyển dụng vào một cơ quan sử dụng công chức nhiều hơn số chỉ tiêu tuyển dụng của cơ quan sử dụng công chức đó thì ưu tiên lựa chọn người có kết quả tuyển dụng cao hơn. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của cơ quan sử dụng công chức đó thì lựa chọn theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 2 mục này.
6.4. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
6. Trình tự và thủ tục tuyển dụng
6.1. Thông báo tuyển dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo tuyển dụng và giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thông báo công khai việc tuyển dụng công chức năm 2024 trên phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời đăng tải trên cổng thông tin điện tử tỉnh, trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và các cơ quan có nhu cầu tuyển dụng.
b) Nội dung thông báo tuyển dụng theo đúng quy định của pháp luật.
6.2. Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu) ở cơ quan có nhu cầu tuyển dụng; đồng thời theo dõi nội dung thông báo thi tuyển trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và các cơ quan có nhu cầu tuyển dụng.
b) Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên cổng thông tin điện tử tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và các cơ quan có nhu cầu tuyển dụng.
c) Thủ trưởng các cơ quan có nhu cầu tuyển dụng công chức thực hiện việc kiểm tra về điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển; tổng hợp danh sách người đăng ký dự tuyển đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi (kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển đối với người dự thi tại các cơ quan thuộc khối Nhà nước) gửi về Hội đồng tuyển dụng công chức (qua Sở Nội vụ); đồng thời, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển theo quy định.
d) Những lưu ý khi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời gian nộp phiếu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo thông tin sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp thí sinh có giấy xác nhận tốt nghiệp chuyên môn tạm thời thì phải nộp văn bằng chính thức khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Đến thời điểm hoàn thiện hồ sơ nếu chưa được cấp bản chính các văn bằng sẽ hủy kết quả tuyển dụng.
– Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng tại vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau. Việc đăng ký nguyện vọng này chỉ thực hiện đối với các vị trí tuyển dụng tại Phụ lục số XI đính kèm.
– Thí sinh đăng ký thi vị trí việc làm thuộc khối Nhà nước thì không được đăng ký nguyện vọng vị trí việc làm ở khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội, các hội có tính chất đặc thù và ngược lại.
6.3. Hội đồng tuyển dụng công chức
- a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức để tổ chức thực hiện tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ.
– Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
– Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là Trưởng Phòng Tuyển dụng, đào tạo và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
– Các ủy viên khác là đại diện một số cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng.
b) Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP.
6.4. Thời gian, địa điểm và cách thức tổ chức thi tuyển
- a) Thời gian và địa điểm tổ chức thi tuyển
– Thời gian tổ chức thi: Tháng 12 năm 2024.
– Địa điểm tổ chức thi: Tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- b) Cách thức tổ chức thi: Thực hiện thi tập trung cho tất cả các thí sinh dự tuyển (bao gồm tất cả các thí sinh dự tuyển thi khối Nhà nước, khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội và các hội có tính chất đặc thù).
6.5. Trình tự tổ chức tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP và Quy chế thi tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
6. Bí quyết chinh phục kỳ thi
Để giúp bạn chuẩn bị một cách hiệu quả cho kỳ thi công chức, Công chức 247 đã phát triển nhiều tài liệu học tập đa dạng có sẵn trên kênh YouTube. Hãy khám phá ngay các video học thử dưới đây từ Thầy Tài Tân Tiến để tăng tốc độ ôn thi của bạn:
- Video học thử Hiến pháp 2013
- Video học thử Luật Cán bộ, Công chức
- Ôn thi Công chức Thuế cùng Thầy Tài Tân Tiến
Ngoài ra, bạn còn có thể nhận kinh nghiệm quý giá từ những ứng viên thành công khác. Đừng bỏ lỡ cơ hội truy cập tài liệu ôn thi tốt nhất và tự tin vượt qua kỳ thi!
==============
Mọi thắc mắc liên quan đến việc dự thi và muốn có thêm tài liệu xin liên hệ qua:
– Website: congchuc247.vn, online.congchuc247.vn, kiemdinhconcghuc.vn
– Fanpage: CÔNG CHỨC 247, Kiểm định chất lượng đầu vào Công chức
– Ứng dụng ôn thi Công chức hàng đầu Việt Nam: App IOS, App Android
– Group: Cộng đồng ôn thi Công chức, Viên chức
– Group: Ôn thi Kiểm định chất lượng đầu vào Công chức | Cùng Thầy Tài Tân Tiến
– Hotline: 035.7807.035
Tệp đính kèm:
– Phụ lục I
– Phụ lục 2
– Phụ lục 3
– Phiếu đăng ký dự tuyển
Hệ thống ôn thi của Ôn thi Công chức Toàn quốc