Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật số 52/2019/QH14 về sửa đổỉ, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 13/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phân bổ bác sĩ, dược sĩ về công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 4595/QĐ-SNV ngày 17/10/2024 của Sở Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế năm 2024; Kế hoạch số 301/KH-SYT ngày 11/10/2024 của Sở Y tế về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2024;
Sở Y tế tỉnh Sơn La thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2024 như sau:
I. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng số chỉ tiêu cần tuyển dụng: 11 chỉ tiêu, gồm:
(1) Vị trí việc làm: Bác sĩ hạng III, mã số: V.08.01.03: 05 chỉ tiêu được hưởng chính sách tại Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
(2) Vị trí việc làm: Dược sĩ hạng III, mã số: V.08.08.22: 01 chỉ tiêu được hưởng chính sách tại Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
(3) Vị trí việc làm: Khúc xạ nhãn khoa hạng III, mã số: V.08.11.30: 01 chỉ tiêu;
(4) Vị trí việc làm: Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực, mã số: 01.003: 01 chỉ tiêu;
(5) Vị trí việc làm: Phóng viên hạng III, mã số: V.11.02.06: 01 chỉ tiêu;
(6) Vị trí việc làm: Kỹ thuật Y hạng IV, mã số: V.08.07.19: 01 chỉ tiêu;
(7) Vị trí việc làm: Kế toán viên trung cấp, mã số: 06.032: 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu cử tuyển: 0 (không) chỉ tiêu (do không có đối tượng được cấp có thẩm quyền của tỉnh cử đi học cử tuyển ngành y đã tốt nghiệp và liên hệ với Sở Y tế để bố trí công tác).
– Số lượng chỉ tiêu dành riêng cho người dân tộc thiểu số (DTTS): 0 (không) chỉ tiêu (do đơn vị đăng ký tuyển dụng không có vị trí việc làm dành riêng cho người dân tộc thiểu số). Đối với các trường hợp là người DTTS có đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì đăng ký dự tuyển bình đẳng cùng các dân tộc khác và được cộng điểm ưu tiên theo quy định của pháp luật.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang trong thời gian bị kỷ luật, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Đối tượng và điểm ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG; KĨ NĂNG, KHẢ NĂNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ HOẶC TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
1. Bác sĩ hạng III, mã số: V.08.01.03; số lượng: 05 chỉ tiêu
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo; kĩ năng công nghệ thông tin sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
1 |
Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La |
3 |
– Tốt nghiệp Bác sĩ trở lên nhóm ngành Y học (trừ Bác sĩ chuyên ngành y học dự |
phòng; bác sĩ nhóm ngành Răng – Hàm – | |||
Mặt, bác sĩ y học cổ truyền) | |||
2 | Bệnh viện Mắt tỉnh Sơn La | 1 | – Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ ở trình độ |
tương đương bậc 3 khung năng lực | |||
3 |
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật |
1 |
ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. |
2. Khúc xạ nhãn khoa hạng III, mã số: V.08.11.30; số lượng 01 chỉ tiêu.
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo; kĩ năng công nghệ thông tin sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
1 |
Bệnh viện Mắt tỉnh Sơn La |
1 |
– Có bằng tốt nghiệp cử nhân khúc xạ nhãn khoa trở lên
– Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. |
3. Dược sĩ hạng III, mã số: V.08.08.22; số lượng: 01 chỉ tiêu.
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo; kĩ năng công nghệ thông tin sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
1 |
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh |
1 |
– Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Dược học
– Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. |
4. Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực, mã số: 01.003; số lượng 01 chỉ
tiêu.
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo; khả năng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
1 |
Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La |
1 |
– Cử nhân chuyên ngành: Quản trị nhân lực, Hành chính, Luật; đại học trở lên đối với các ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
– Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin, khả năng sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
5. Phóng viên hạng III, mã số: V.11.02.06; số lượng 01 chỉ tiêu.
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo; khả năng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
1 |
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh |
1 |
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí.
– Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
6. Kỹ thuật Y hạng IV, mã số: V.08.07.19; số lượng 01 chỉ tiêu
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo; khả năng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
1 |
Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La |
1 |
– Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên nhóm ngành kỹ thuật y học
– Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
7. Kế toán viên trung cấp, mã số: 06.032; số lượng 01 chỉ tiêu
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo; khả năng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
1 |
Bệnh viện Tâm thần |
1 |
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng.
– Có khả năng về công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số |
Đối với vị trí việc làm yêu cầu tiêu chuẩn có kỹ năng, khả năng sử dụng tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đáp ứng yêu cầu công việc thí sinh phải kê văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tiếng dân tộc và văn bằng, chứng chỉ tin học vào Phiếu đăng ký dự tuyển (sau khi trúng tuyển, thí sinh nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ này theo quy định – theo điểm 1 khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP). Trường hợp thí sinh không có chứng chỉ ngoại ngữ thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá kỹ năng, khả năng sử dụng tin học, ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Thí sinh đạt 50% yêu cầu bài sát hạch thì đủ điều kiện tham dự vòng 2.
Thí sinh có một trong các điều kiện sau thì được miễn sát hạch ngoại ngữ:
(1) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
(2) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
(3) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
(4) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN; THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung, yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung đã kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ- CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ; trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính theo địa chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại Thông báo Tuyển dụng.
Nếu người đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
* Một số lưu ý:
– Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu đăng ký dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tỉnh Sơn La tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
– Thí sinh chuẩn bị 03 (ba) phong bì có dán tem (loại tem 4000đ/01 phong bì), ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế để xuất trình “bản chính” các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) và các giấy tờ khác theo quy định đã khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
2. Hình thức và trình tự, thủ tục tuyển dụng
2.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2.2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến Xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2.3. Nội dung, hình thức Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 Vòng như sau:
a) Vòng 1:
– Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Kiểm tra các vị trí việc làm yêu cầu có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong kỳ xét tuyển được thực hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng (theo mục 1, khoản 6, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
– Hình thức đánh giá: Thông qua bài thi trắc nghiệm trên giấy.
– Nội dung đánh giá:
+ Công nghệ thông tin cơ bản: 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian thi 30 phút.
+ Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (ngoại ngữ sử dụng theo tiêu chuẩn tại mục III, Thông báo này), thời gian thi 30 phút.
+ Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển được đánh giá là “Đạt” nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên và đáp ứng đủ các điều kiện Vòng 1 thì người dự tuyển được tham dự Vòng 2.
Sau khi kết thúc việc kiểm tra điều kiện của người đăng ký dự tuyển tại Vòng 1, Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2024, Sở Y tế thông báo kết quả xét tuyển Vòng 1 và triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự Vòng 2.
b) Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên ngành:
+ Hình thức thi: Vấn đáp.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Thi Vấn đáp 30 phút (trước khi vào vấn đáp, thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Thang điểm thi Vấn đáp: 100 điểm
3. Cách xác định người trúng tuyển
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có kết quả điểm Vấn đáp tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm Vấn đáp cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm Vấn đáp vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định.
3.3. Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại Vòng 2.
3.4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Phúc khảo:
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi Vấn đáp.
5. Số chỉ tiêu bác sĩ, Dược sĩ được hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND.
Gồm 06 chỉ tiêu tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 13/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phân bổ bác sĩ, dược sĩ về công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Tiêu chuẩn bác sĩ, dược sĩ được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND.
Các trường hợp được tuyển dụng là bác sĩ, dược sĩ để được hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được trúng tuyển vào làm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế; cá nhân tham gia dự tuyển bác sĩ, dược sĩ đại học có đơn xin được hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND (có mẫu kèm theo); đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND.
2. Cam kết làm việc ít nhất 05 năm đối với viên chức được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tuyến tỉnh, tuyến huyện hoặc cam kết làm việc ít nhất 04 năm đối với viên chức được tuyển dụng vào làm việc tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
3. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời gian: Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển kể từ ngày 17/10/2024 đến hết ngày 15/11/2024 (trong giờ hành chính, sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h30, trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật).
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại ô số 17, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà 7 tầng, Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi thành phố Sơn La). Số điện thoại liên hệ: 0327.878.585 hoặc 0212.3856.013.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
Sẽ thông báo sau đến từng thí sinh dự tuyển và thông báo trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Sơn La: http://soyte.sonla.gov.vn
Mọi phản ánh, thắc mắc đề nghị liên hệ trực tiếp với phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế qua số điện thoại: 02123.856.013 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2024./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: soyte.sonla.gov.vn
Hệ thống ôn thi của Ôn thi Công chức Toàn quốc