Căn cứ Quyết định số 3613/QĐ-BVHTTDL ngày 25/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG: 186 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
(1) Chuyên viên (mã số: 01.003): 47 chỉ tiêu;
(2) Cán sự (mã số: 01.004): 01 chỉ tiêu;
(3) Kế toán viên (mã số: V.06.031): 10 chỉ tiêu;
(4) Kế toán viên trung cấp (mã số: V.06.032): 01 chỉ tiêu;
(5) Giảng viên hạng III (mã số: V.07.01.03): 33 chỉ tiêu;
(6) Trợ giảng hạng III (mã số: V.07.01.23): 09 chỉ tiêu;
(7) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III (mã số: V.09.02.03): 24 chỉ tiêu;
(8) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III (mã số: V.09.02.04): 01 chỉ tiêu;
(9) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III (mã số: V.09.02.08): 06 chỉ tiêu;
(10) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III (mã số: V.09.02.07): 01 chỉ tiêu;
(11) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV (mã số: V.09.02.09): 01 chỉ tiêu;
(12) Diễn viên hạng III (mã số: V.10.04.14): 07 chỉ tiêu;
(13) Diễn viên hạng IV (mã số: V.10.04.15): 10 chỉ tiêu;
(14) Đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số: V.10.03.10): 01 chỉ tiêu;
(15) Họa sĩ hạng III (mã số: V.10.08.27): 01 chỉ tiêu;
(16) Di sản viên hạng III (mã số: V.10.05.17): 09 chỉ tiêu;
(17) Công nghệ thông tin hạng III (mã số: V.11.06.14): 04 chỉ tiêu;
(18) An toàn thông tin hạng III (mã số: V.11.05.11): 01 chỉ tiêu;
(19) Kỹ sư hạng III (mã số: V.05.02.07): 02 chỉ tiêu;
(20) Kỹ thuật viên hạng IV (mã số: V.05.02.08): 02 chỉ tiêu;
(21) Biên tập viên hạng III (mã số: V.11.01.03): 02 chỉ tiêu;
(22) Phóng viên hạng III (mã số: V.11.02.06): 03 chỉ tiêu;
(23) Văn thư viên (mã số: 02.007): 01 chỉ tiêu;
(24) Văn thư viên trung cấp (mã số: 02.008): 01 chỉ tiêu;
(25) Lưu trữ viên hạng III (mã số: V.01.02.02): 04 chỉ tiêu;
(26) Âm thanh viên hạng III (mã số: V11.09.25): 01 chỉ tiêu;
(27) Thư viện viên hạng III (mã số: V.10.02.06): 01 chỉ tiêu;
(28) Nhân viên Thủ quỹ (mã số: 06.035): 01 chỉ tiêu;
(29) Kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số: V11.11.33): 01 chỉ tiêu.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện của người đăng ký dự tuyển:
1.1. Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức, cụ thể như sau:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có đơn đăng ký dự tuyển.
– Có lý lịch rõ ràng.
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm (trong đó không phân biệt loại hình đào tạo).
1.2. Không thuộc đối tượng không được đăng ký tuyển dụng viên chức theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Số lượng, vị trí và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển:
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP cùng 2 ảnh 4 x 6, bản photocopy các văn bằng1 tốt nghiệm kèm theo kết quả học tập (trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ), chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm, giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) và 3 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ; tất cả cho vào 1 bì hồ sơ.
– Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu (lưu ý không tẩy xóa, sửa chữa các thông tin); trường hợp khai không đúng thông tin hoặc giả mạo văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ đối tượng ưu tiên sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy.
Nếu cá nhân có nhu cầu thay đổi, điều chỉnh, bổ sung thông tin của Phiếu đăng ký dự tuyển thì kịp thời liên hệ bộ phận đã nộp Phiếu để được hướng dẫn thủ tục điều chỉnh, thay thế Phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định (trong thời hạn quy định).
2. Lệ phí tuyển dụng:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo mức thu và phương thức nộp phí tuyển dụng khi thông báo danh sách đủ điều kiện dự thi. Thí sinh phải nộp đủ phí tuyển dụng theo đúng thời hạn thông báo mới được tham gia thi tuyển.
Trường hợp thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và phí tuyển dụng.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung thi tuyển: Thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút (Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng thì không phải tổ chức thi Phần II).
Trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (Phần I và Phần II); nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi:
+ Thi thực hành: Áp dụng đối với các vị trí việc làm chuyên ngành giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
+ Thi viết (Hình thức tự luận): Áp dụng đối với các vị trí việc làm thuộc các chuyên ngành còn lại.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi:
+ Thi thực hành: dự kiến 30 – 60 phút. (Giao Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định theo tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển).
+ Thi viết: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
– Thang điểm (thực hành, viết): 100 điểm.
V. ĐIỂM ƯU TIÊN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
1.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
1.2. Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm 3.1 khoản 3 mục III Kế hoạch này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
c) Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại khoản này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
– Bắt đầu từ ngày 26/11/2024 đến hết ngày 25/12/2024 (trong giờ hành chính).
– Thí sinh đăng ký dự thi trực tiếp đến nộp hồ sơ hoặc gửi theo đường bưu điện. Các trường hợp nộp sau thời gian trên đều không hợp lệ. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện sẽ tính theo dấu bưu điện.
2. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 51 Ngô Quyền, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
3. Thời gian, địa điểm thi tuyển:
a) Thời gian: Dự kiến trong Quý I năm 2025.
b) Địa điểm:
– Khu vực miền Bắc: Tại Hà Nội.
– Khu vực miền Trung – Tây Nguyên: Tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
– Khu vực miền Nam: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.
VII. ĐĂNG TẢI THÔNG TIN:
Các thông tin sau sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại địa chỉ https://www.bvhttdl.gov.vn
– Danh sách thí sinh đủ điều kiện thi tuyển.
– Nội quy kỳ thi.
– Thời gian, địa điểm thi tuyển vòng 1 và vòng 2.
– Kết quả điểm thi và kết quả trúng tuyển.
Đề nghị thí sinh thường xuyên truy cập website của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (địa chỉ: https://www.bvhttdl.gov.vn) và Báo Văn hóa để cập nhật thông tin về kỳ thi kịp thời.
Các thí sinh có nhu cầu đăng ký dự tuyển cần biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ số điện thoại: 081.2204881, trong giờ hành chính để được hướng dẫn./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: bvhttdl.gov.vn
Hệ thống ôn thi của Ôn thi Công chức Toàn quốc